Top 10 hàm hay được sử dụng nhất trong Excel kèm theo giải thích cách và ví dụ minh họa - muatot.click

Tìm kiếm Blog này

Pages

Tìm kiếm Blog này

Translate

Thứ Ba, 28 tháng 2, 2023

Top 10 hàm hay được sử dụng nhất trong Excel kèm theo giải thích cách và ví dụ minh họa

  Top 10 Hàm Hay Dùng Nhất Trong Excel và Hướng Dẫn Sử Dụng Chi Tiết 2023


Dưới đây là 10 hàm hay được sử dụng trong Excel, kèm theo giải thích cách sử dụng và ví dụ minh họa để người mới dùng cũng có thể hiểu rõ hơn:

  1. SUM: Hàm tính tổng giá trị của một phạm vi dữ liệu. Cú pháp: =SUM(range). Ví dụ: =SUM(A1:A5) sẽ tính tổng các giá trị trong phạm vi từ A1 đến A5.

  2. AVERAGE: Hàm tính trung bình cộng các giá trị của một phạm vi dữ liệu. Cú pháp: =AVERAGE(range). Ví dụ: =AVERAGE(A1:A5) sẽ tính trung bình cộng các giá trị trong phạm vi từ A1 đến A5.

  3. MAX: Hàm tìm giá trị lớn nhất trong một phạm vi dữ liệu. Cú pháp: =MAX(range). Ví dụ: =MAX(A1:A5) sẽ tìm giá trị lớn nhất trong phạm vi từ A1 đến A5.

  4. MIN: Hàm tìm giá trị nhỏ nhất trong một phạm vi dữ liệu. Cú pháp: =MIN(range). Ví dụ: =MIN(A1:A5) sẽ tìm giá trị nhỏ nhất trong phạm vi từ A1 đến A5.

  5. COUNT: Hàm đếm số lượng các giá trị có trong một phạm vi dữ liệu. Cú pháp: =COUNT(range). Ví dụ: =COUNT(A1:A5) sẽ đếm số lượng giá trị trong phạm vi từ A1 đến A5.

  6. IF: Hàm kiểm tra một điều kiện và trả về giá trị tương ứng nếu đúng hoặc sai. Cú pháp: =IF(condition, value_if_true, value_if_false). Ví dụ: =IF(A1>10, "Lớn hơn 10", "Nhỏ hơn hoặc bằng 10") sẽ kiểm tra giá trị của ô A1, nếu lớn hơn 10 thì trả về "Lớn hơn 10", ngược lại trả về "Nhỏ hơn hoặc bằng 10".

  7. VLOOKUP: Hàm tìm kiếm giá trị trong một bảng và trả về giá trị tương ứng trong cột khác. Cú pháp: =VLOOKUP(lookup_value, table_array, col_index_num, range_lookup). Ví dụ: =VLOOKUP(A1, B1:C5, 2, FALSE) sẽ tìm kiếm giá trị của ô A1 trong bảng B1:C5, nếu tìm thấy thì trả về giá trị ở cột thứ 2

  8. CONCATENATE: Hàm kết hợp các chuỗi văn bản lại với nhau. Cú pháp: =CONCATENATE(text1, text2, ...). Ví dụ: =CONCATENATE("Hello", " ", "world!") sẽ kết hợp các chuỗi "Hello", dấu cách và "world!" lại với nhau để tạo thành câu "Hello world!".

    1. LEFT: Hàm trích xuất một số ký tự đầu tiên của một chuỗi văn bản. Cú pháp: =LEFT(text, num_chars). Ví dụ: =LEFT("Hello world!", 5) sẽ trích xuất 5 ký tự đầu tiên của chuỗi "Hello world!" để trả về kết quả là "Hello".

    2. TODAY: Hàm trả về ngày hiện tại của hệ thống. Cú pháp: =TODAY(). Ví dụ: Nếu ngày hiện tại là 26/02/2023, thì hàm =TODAY() sẽ trả về giá trị "26/02/2023". Hàm này thường được sử dụng để tính toán số ngày còn lại cho một sự kiện nào đó, hoặc để hiển thị ngày thực hiện của một hành động nào đó.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Tìm kiếm Blog này

Bài đăng phổ biến